Giải Toán lớp 3 trang 161, 162: Nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số – Luyện tập

Giải bài tập trang 161, 162 SGK Toán 3: Nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số – Luyện tập giúp các em học sinh hiểu và ôn tập các dạng bài tập về cách thực hiện phép nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau); cách áp dụng phép nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
1. Giải Toán lớp 3 trang 161
Toán lớp 3 trang 161 bài 1
Tính
Phương pháp giải:
Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
Toán lớp 3 trang 161 bài 2
Số?
Thừa số |
19091 |
13070 |
10709 |
Thừa số |
5 |
6 |
7 |
Tích |
Phương pháp giải:
Tìm giá trị của phép nhân hai thừa số đã cho rồi điền kết quả vào ô giá trị của tích.
Giải chi tiết:
Thừa số |
19091 |
13070 |
10709 |
Thừa số |
5 |
6 |
7 |
Tích |
95455 |
78420 |
74963 |
Toán lớp 3 trang 161 bài 3
Lần đầu người ta chuyển 27 150 kg thóc vào kho, lần sau chuyển được số thóc gấp đôi lần đầu. Hỏi cả hai lần chuyển vào kho được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Giải chi tiết:
Cách 1:
Số ki-lô-gam thóc chuyển lần sau :
27150 x 2 = 54300 (kg)
Cả hai lần chuyển vào kho được :
27150 + 54300 = 81450 (kg)
Đáp số: 81450 kg.
Cách 2 :
Coi 27159 kg thóc chuyển lần đầu là 1 phần thì lần sau chuyển được 2 phần. Tổng số phần bằng nhau là :
1 + 2 = 3 (phần)
Cả hai lần chuyển được là :
27150 x 3 = 81450 (kg)
Đáp số: 81450 kg.
2. Giải Toán lớp 3 trang 162
Toán lớp 3 trang 162 câu 1
Đặt tính rồi tính
a) 21718 x 4 | b) 18061 x 5 |
12198 x 4 | 10670 x 6 |
Phương pháp giải:
Đặt tính: Viết phép nhân 2 số theo hàng dọc sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính: Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Toán lớp 3 trang 162 câu 2
Một kho chứa 63150 l dầu. Người ta đã lấy dầu ra khỏi kho ba lần, mỗi lần lấy 10715 l dầu. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu lít dầu?
Lời giải chi tiết:
Số dầu đã chuyển ra khỏi kho là:
10715 x 3 = 32 145 (lít)
Số dầu còn lại trong kho là:
63150 – 32145 = 31005 (lít)
Toán lớp 3 trang 162 câu 3
Tính giá trị của biểu thức
10303 x 4 + 27854 | 26742 + 14031 x 5 |
21507 x 3 – 18799 | 81025 – 12071 x 6 |
Phương pháp giải:
– Tính giá trị của phép nhân.
– Tính giá trị của phép tính cộng hoặc trừ còn lại.
Lời giải chi tiết:
10303 x 4 + 27854 = 41212 + 27854 = 69066
26742 + 14031 x 5 = 26742 + 70155 = 96897
21507 x 3 – 18799 = 64521 – 18799 = 45722
81025 – 12071 x 6 = 81025 – 72426 = 8599
Toán lớp 3 trang 162 câu 4
Tính nhẩm
Cách làm:
11000 x 3 = ?
Nhẩm 11 nghìn x 3 = 33 nghìn
Vậy 11000 x 3 = 33000
a) 3000 x 2 | b) 11000 x 2 = |
2000 x 3 = | 12000 x 2 = |
4000 x 2 = | 13000 x 3 = |
5000 x 2 = | 15000 x 2 = |
Phương pháp giải:
11000 x 3 = ?
Nhẩm 11 nghìn x 3 = 33 nghìn
Vậy 11000 x 3 = 33000
Lời giải chi tiết:
a) 3000 x 2 = 6000
2000 x 3 = 6000
4000 x 2 = 8000
5000 x 2 = 10000
b) 11000 x 2 = 22000
12000 x 2= 24000
13000 x 3 = 39000
15000 x 2 = 30000
Ngoài Giải Toán lớp 3 trang 161, 162 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn học tốt Tiếng Việt 3 và bài tập môn Tiếng Việt 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán và Tiếng Việt hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.
Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3 năm 2021 đầy đủ các môn
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn tiếng Anh lớp 3 năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 3 năm 2021
Đề ôn tập học kì 2 lớp 3 năm 2021
- 21 đề ôn tập cuối năm Toán lớp 3 năm 2020 – 2021
- 8 đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
- Bộ đề ôn tập học kì 2 lớp 3
- 15 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 có đáp án
- Tổng hợp đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 3
Đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2021
- Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 3
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 theo Thông tư 22 có đáp án Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 22
- Tổng hợp Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 có đáp án
- Bộ đề thi học kì 2 môn Anh lớp 3 năm 2021